Thông tin cá nhân Lưu_Tống_Văn_Đế

  • Cha
  • Mẹ
  • Hậu phi
    • Hoàng hậu Viên Tề Quy (袁齊媯)
    • Lộ Huệ Nam (路惠男)
    • Thẩm Dung Cơ (沈容姬)
    • Phan thục phi
    • Ngô thục nghi
    • Cao tu nghi
    • Giang tu nghi
    • Ân tu hoa
    • Trần tu dung
    • Tào tiệp dư
    • Tạ dung hoa
    • Dương tu nghi
    • Hình mĩ nhân
    • Thái mĩ nhân
    • Đổng mĩ nhân
    • Nhan mĩ nhân
    • Trần mĩ nhân
    • Tuân mĩ nhân
    • La mĩ nhân
    • Tưởng mĩ nhân
  • Hậu duệ
    • Hoàng tử:
      • Nguyên Hung Lưu Thiệu (劉劭), Viên Tề Quy sinh
      • Thủy Hưng vương Lưu Tuân (劉濬), Phan thục nghi sinh
      • Hiếu Vũ Đế Lưu Tuấn (劉駿), Lộ Huệ Nam sinh
      • Nam Bình Mục vương Lưu Thước (劉鑠), Ngô thục nghi sinh
      • Lư Lăng Chiêu vương Lưu Thiện (劉紹), Cao tu nghi sinh
      • Cánh Lăng vương Lưu Đản (劉誕), Ân tu hoa sinh
      • Kiến Bình Tuyên Giản vương Lưu Hoành (劉宏), Tào tiệp dư sinh
      • Đông Hải vương Lưu Huy (劉褘), Trần tu dung sinh
      • Nghị Dương vương Lưu Sưởng (劉昶), Tạ dung hoa sinh
      • Vũ Xương vương Lưu Hồn (劉渾), Giang tu nghi sinh
      • Minh Đế Lưu Úc (劉彧), Thẩm Dung Cơ sinh
      • Kiến An vương Lưu Huân Nhân (劉休仁), Dương tu nghi sinh
      • Sơn Dương vương Lưu Hưu Hựu (劉休祐), Hình mĩ nhân sinh
      • Hải Lăng vương Lưu Hưu Mậu (劉休茂), Thái mĩ nhân sinh
      • Bà Dương Ai vương Lưu Hưu Nghiệp (劉休業), Đổng mĩ nhân sinh
      • Lâm Khánh Xung vương Lưu Hưu Thiến (劉休倩), Nhan mĩ nhân sinh
      • Tân Dã Hoài vương Lưu Di Phụ (劉夷父), Trần mĩ nhân sinh
      • Quế Dương vương Lưu Hưu Phạm (劉休範), Tuân mĩ nhân sinh
      • Ba Lăng Ai vương Lưu Hưu Nhược (劉休若), La mĩ nhân sinh
    • Công chúa
      • Đông Dương Hiến công chúa Lưu Anh Nga (劉英娥), Viên Tề Quy sinh
      • Hải Diêm công chúa, Tưởng mĩ nhân sinh
      • Trường Thành công chúa, lấy Tạ Vĩ (謝緯)
      • Lâm Xuyên Trưởng công chúa Lưu Anh Viện (劉英媛), lấy Vương Tảo (王藻)
      • Hoài Dương Trưởng công chúa, lấy Giang Bằng (江憑)
      • Tân Thái công chúa Lưu Anh Mị (劉英媚), sau lấy cháu là Tiền Phế Đế
      • Nam Dương công chúa, lấy Từ Hằng Chi (徐恆之)
      • Lang Tà Trinh Trưởng công chúa, lấy Trữ Thụ (褚授)
      • Nam quận Hiến công chúa, lấy Trử Uyên (褚淵)
      • Tầm Dương công chúa, lấy Si Diệp (sinh Si Huy, hoàng hậu của Lương Vũ Đế)
      • Lư Giang công chúa, lấy Trữ Trừng (褚澄)